THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC

Trong tiếng Anh có nhiều dạng thì động từ nhưng ở cấp tiểu học chỉ học 3 thì tiếng Anh cơ bản là: thì Hiện tại đơn, thì Quá khứ đơn và thì Tương lai đơn.

Học tiếng Anh cho học sinh lớp 1

Đối với những bé đang học tiếng Anh ở lớp 1, những kiến thức cơ bản của thì Hiện tại đơn được giới hạn như sau:

* Thì Hiện tại đơn với động từ “to be”

+ Dạng khẳng định:

They / We / You / I                     are +…………..

                                    +              am +…………..

She / He / It                                 is +…………….

 

Sau đây là ví dụ:

-I am Mai Anh. (Tôi là Mai Anh).

-She is Linh. (Cô ấy là Linh).

-You are Alan (Bạn ấy là Alan).

-This is my friend. (Đây là bạn của tôi).

+ Dạng phủ định

They / We / You             are

I                          +          am        +  not……..

She / He / It                     is

Ví dụ:

-I’m not Linh. (Tôi không phải là Linh).

-They aren’t Lili and Alan. (Họ không phải là Lili và Alan).

-She is my friend. She is Linh. (Cô ấy là bạn của tôi. Cô ấy là Linh).

+ Dạng nghi vấn

Ví dụ:

– Is he Minh? (Anh ấy là Minh phai không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

-Are you Loan? (Bạn là Loan phải không?)

Yes, I am. No. I am not (Vâng, đúng vâng/ không, không phải).

 

* Thì Hiện tại đơn với động từ thường

+ Dạng khẳng định:

She/ He/ It + V-s/es (Động từ) +………………

They, We, You + V (Động từ nguyên dạng) +………………

Ví dụ:

-I play football. (Tôi chơi đá bóng).

-She plays badminton. (Cô ấy chơi cầu lông).

– They like fish. (Họ thích ăn cá).

+ Dạng phủ định:

She / He / It + does + not + V (Động từ nguyên dạng) + …………….

They / We / You + do + not + V (Động từ nguyên dạng) + …………….

Ví dụ:

-I don’t like Music. (Tôi không thích môn Nhạc).

-She doesn’t like Maths and Science. (Cô ấy không thích môn Toán và Khoa học).

Dạng nghi vấn và câu hỏi

Do + they/we / you + V

(Động từ nguyên dạng) + …………….?

Does + she /he /it + V

(Động từ nguyên dạng) + …………….?

Ví dụ:

-Do you like Maths? (Bạn thích môn Toán không?).

Yes, I do./ No, I don’t. (Có, tôi có thích/ Không, tôi không thích).

-Does she like fruit juice? (Cô ấy thích nước hoa quả chứ?).

No, she doesn’t. (Không, cô ấy không thích).

What

Where                                  they

Why                + do +           we         + V (Động từ nguyên dạng) +…?

When                                    you

How

 

What

Where                               he

Why          …+ does +       she   + V (Động từ nguyên dạng) +…?

When                                 it

How

Ví dụ:

-What subject do you like? (Bạn thích môn học nào?).

I like Music. (Tôi thích môn Nhạc).

-Why do you like it?(Vì sao bạn thích nó?)

Because I like to sing.(Bởi vì tôi thích hát).

-When do you have Music? (Khi nào bạn có giờ học Nhạc?)

I have it on Monday. (Tôi có giờ học Nhạc vào thứ Hai).

-What time does he go to work? (Ông ấy đi làm vào lúc máy giờ°)

He goes to work at 6 o’clock. (Ông ấy đi làm vào lúc 6 giờ).

-Where does he go? (Cậu ấy đi đâu vậy?)

He goes to the supermarket. (Cậu ấy đi đến siêu thị)

Ngoài ra, cần lưu ý những điều sau đây:

– do not viết tắt là don’t.

– does not viết tắt là doesn’t.

– Khi chia động từ ở ngôi she, he, it ta phải thêm s vào sau động từ thường (Ví dụ: like -> likes) hoặc thêm es vào sau các động từ có đuôi tận cùng là các chữ cái ch, sh, o, s, x, z(ví dụ: do -> does, go -> goes).

Thì quá khứ đơn được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Đây cùng là thì được đưa nhiều vào bài tập, đề thi tiếng Anh. Để tránh sự nhầm lẫn giữa các thì, các bạn nên nắm được cách sử dụng của thì quá khứ đơn.