Phân biệt thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn giúp học tiếng Anh tốt hơn

Phân biệt thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn giúp học tiếng Anh tốt hơn

Phân biệt thì tương lai đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là việc tìm hiểu cấu trúc, cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết về về 2 thì này.

Phân biệt thì Hiện tại đơn và thì Quá khứ tiếp diễn

Việc biết cách phân biệt giữa thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ giúp cho người học dễ dàng sử dụng 2 thì này khi giao tiếp hay làm các bài tập liên quan, từ đó giúp học tiếng Anh đạt hiệu quả và tốt hơn.

Thì Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, việc làm đang xảy ra ở hiện tại lúc người nói đê cập đến.

Ví dụ:

-I am reading a letter from Tony.(Tôi đang đọc lá thư Tony gửi).

-She is singing a song.(Cô ấy đang hát).

*Dạng khẳng định:

She/ He/ It + is + V-ing + …………….

They/We/You + are + V-ing+ …………….

Ví dụ:

-He is drawing a picture.(Anh ấy đang vẽ một bức tranh).

-They are playing in the garden.(Họ đang chơi trong vườn).

*Dạng phủ định:

She/ He/ It + is +not + V-ing + …………….

They/We/You + are + not + V-ing

Ví dụ:

-He isn’t doing an English crossword. (Anh ấy không phải đang chơi ô chữ tiếng Anh).

-We aren’t singing. (Chúng tôi không phải đang hát).

*Dạng nghi vấn và câu hỏi:

Is + she/he/it + Ving…………….?

Yes, she/he/it is. No, she/he/it isn’t.

Are + they/we/you + Ving…………….?

Yes, they/we are. No, they/we aren’t.

Ví dụ:

-Are you drawing a picture? (Bạn đang vẽ một bức tranh phải không?)

Yes, I am. (Đúng vậy).

What + is + she/he + Ving?

What + are + you/we/they + Ving?

Ví dụ:

-What are you doing? (Bạn đang làm gì?)

-What is she doing? (Cô ấy đang làm gì?)

Lưu ý:

-Khi chia động từ ở thì Hiện tại tiếp diễn, ta cần chú ý khi thêm đuôi “ing” vào sau các động từ: Nếu các động từ có tận cùng là chữ “e” thì ta bỏ đi và thêm đuôi “ing” vào sau (Ví dụ: write-> writing, dance-> dancing)

Thì Tương lai đơn

Tương lai đơn để diễn đạt những dự định, những việc sẽ làm trong tương lai, những dự định, việc làm đó đã được lên kế hoạch từ trước.

* Dạng khẳng định:

I

She         +   is + going to + V (động từ nguyên dạng) +……………

He

They

We         +   are + going to + V (động từ nguyên dạng) +……………

You

Ví dụ:

-Im going to have a picnic. (Tôi sẽ có một cuộc cắm trại).

-She is going to cook lunch. (Cô ấy sẽ nấu cơm trưa).

-He is going to take photos. (.Anh ấy sẽ chụp ảnh).

* Dạng phủ định

I

She      +       is + not + going to + V (động từ nguyên dạng) +……………

 

He

They

We        +   are + not + going to + V (động từ nguyên dạng) +……………

You

Ví dụ:

-Tom is not going to stay at home tomorrow. (Tom sẽ không ở nhà vào ngày mai).

-The children are not going to go to school tomorrow. (Bọn trẻ sẽ không đến trường vào ngày mai)

* Dạng phủ định và câu hỏi

            she

            he + going to + V (động từ nguyên dạng) +……………?

Is   +    it      

           Yes, I/he/she is.

            No, she/he/it not.

 

               they

              we + going to + V (động từ nguyên dạng) +……………?

Are   +   you

              Yes, they/we/are.

              Yes, I am.           

              No, they/we are not.

              No, I am not

What                

Where    +          is + she/he + going to + V (động từ nguyên dạng)+……………?

Why               are + they/we/ you+ going to +v (đông từ nguyên dạng) +……………?

When

Ví dụ:

– Are you going to play football? (Bạn sẽ chơi bóng đá phải không?)

Yes, I am. (Vâng, đúng vậy).

-Is Nga going to visit Hanoi with her friends? (Nga sẽ đến thăm Hà Nội với các bạn của cô ấy phải không?)

No, she isn’t. (Không, không phải).

-What are you going to do next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)

I am going to go to the zoo. (Tớ sẽ đi vườn bách thú).

Hy vọng những kiến thức về cách sử dụng “how” trong tiếng Anh sẽ giúp người học cải thiện được khả năng tiếng Anh của mình tốt hơn, đặc biệt là giao tiếp. Ngoài ra, bên cạnh việc đến các trung tâm Anh ngữ, người học cũng nên tự luyện tập bằng cách thường xuyên giao tiếp tiếng Anh cùng bạn bè, người thân hay tham gia vào những câu lạc bộ tiếng Anh.