ÁP DỤNG CÂU HỎI DẠNG YES/ NO TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

ÁP DỤNG CÂU HỎI DẠNG YES/ NO TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Trong tiếng Anh có hai loại câu hỏi căn bản là: câu hỏi Yes/No và câu hỏi Wh-. Câu hỏi yes/no có thể trả lời đơn giản là yes hoặc no, hay lặp lại câu hỏi như một sự tuyên bố.

Loại câu hỏi Yes/ No được coi là dạng câu hỏi dễ nhận biết trong đề thi TOEIC vì câu hỏi thường bắt đầu bằng động từ “tobe” hoặc các trợ động từ “ do/does/ may/can…” 

* Câu nghi vấn ở thì hiện tại đơn với động từ “to be”

Is + she/he/ it +…………?

Yes, he/she/it is./No, she/he/it is not.

Are + they/you + …………?

Yes, they/we are./ No, they/we are not.

Ví dụ:

-Is she Mai? (Cô ấy là Mai phải không?)

Yes, she is. (Đúng vậy).

-Is your book big? (Quyển sách của bạn to đúng không?)

Yes, it is. (Đúng vậy). No, it isn’t. It is small. (Không, nó nhỏ).

-Are they students? (Họ là học sinh phải không?)

No, they are not. They are workers. (Không phải. Họ là công nhân).

-Are you Alan? (Bạn là Alan phải không?)

Yes, I am. (Đúng vậy)

Is + this/that…………? (Đây là/ Kia là………… phảikhông?)

Yes, this/that is/ No, this/that is not. (Đúng vậy Không, không phải).

Are these/those? (Những cái này/những cáikia …………phải không?)

Yes, these/those are/ No, these/those aren’t.

Ví dụ:

-Is that a table? (Cái đó là cái bàn phải không?)

Yes, that is. (Đúng vậy)

-Are those pencils? (Những cái đó có phải là bút chì không ?)

Yes, those are. (Đúng vậy).

Câu nghi vấn ở thì hiện tại đơn với động từ “to be”

*Câu nghi vấn ở thì hiện tại đơn với động từ thường

Do + they/you/we + …………?

Yes, they/we/I doi No, I/they/we don’t.

Does + she/he/ it + …………?

Yes, she/he/it does./ No, she/he/it doesn’t.

Ví dụ:

-Do you have pets? (Bạn có thú nuôi phải không?)

Yes, I do. I have a cat. (Đúng vậy. Tớ có một con mèo).

-Do you like Maths, Lili? (Bạn thích môn Toán phải không Lili?)

No, I don’t. (Không, tôi không thích).

-Does she like Music? (Cô ấy thích môn Nhạc phải không?)

Yes, she does. (Đúng vậy).

-Do you like fruit juice? (Bạn có thích nước hoa quả không?)

Yes, I like orange juice. (Có, tôi thích nước cam).

-Does Alan like bears? (Alan thích gấu phải không?)

No, he doesn’t. He likes tigers. (Không, cậu ấy không thích gấu. Cậu ấy thích hổ).

*Câu nghi vấn ở thì quá khứ

Did + I (they, we, you, she, he) + …………?

Yes, (I, they, we, you, she, he) did./ No, (I, they, we, you, she, he) didn’t.

Ví dụ:

-Did you clean the floor yesterday? (Bạn đã lau nhà ngày hôm qua phải không?)

Yes, I did. (Đúng vậy).

-Did she listen to music yesterday? (Cô ấy đã nghe nhạc ngày hôm qua phải không?)

No, she didn’t. She watched TV (Không phải. Cô ấy đã xem tivi.)

-Did you visit Tuan Chau Island? (Các bạn đã đi tham quan đảo Tuần Châu phải không?)

Yes, we did. (Đúng vậy)

* Câu nghi vấn ở thì tương lai đơn

Are + they/you/we + going to + …………?

Yes, they/we are./ No, they/we aren’t.

Is + she/he + going to + …………?

Yes, she/he isJ No, she/he isn’t.

Ví dụ:

-Are you going to cook lunch? (Bạn sẽ nấu bữa trưa chứ?)

Yes, I am. (Ừ, mình sẽ nấu).

-Is he going to take along some food? (Cậu ấy sẽ mang thức ăn đi chứ?)

Yes, he is. (Ừ, đúng vậy).

Thay vì học Anh văn giao tiếp tại các trung tâm Anh ngữ, bạn có thể tự học tại nhà với lượng lí thuyết và bài tập có từ trên trang web mạng.