Dùng cấu trúc sau để khuyên ai đó nên hoặc không nên làm việc gì:
S (I, They, We, You, She, He) + should + V (động từ nguyên dạng): …nên làm gì.
S (I, They, We, You, She, He) + should + not + V (động từ nguyên dạng): …không nên làm gi
Ví dụ:
– I have a headache. (Tôi bị đau đầu).
You should take some aspirin. (Bạn nên uống một vài viên aspirin).
– He has a cough. (Anh ấy bi ho).
He shouldn’t go to the school. (Cô ấy không nên đến trường).
– Danh từ là từ loại dùng để chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, con người và các hiện tượng.
Ví dụ:
+ Danh từ chỉ đồ vật: a hand bag (cái túi sách), a table (cái bàn).
+ Danh từ chi ngưoi và các bộ phận cơ thể: a teacher (giáo viên), a student (học sinh), mother (mẹ), father (cha), a head (cái đầu), a leg (cẳng chán)
+ Danh từ chỉ con vật: a cat (con mèo), a dog (con chó), a fish (con cá).
+ Danh từ chỉ sự vật: rain (mưa), cloud (đám mây), football (bóng đá), Music (môn Nhạc).
+ Danh từ chỉ địa điểm: museum (bảo tàng), zoo (sở thú).
a và an đi kèm vối một danh từ đếm được chỉ người, vật để chỉ số lượng một cái gì, một con gì, một người.
+ a: đi với những danh từ có chữ cái đầu là một phụ âm (Ví dụ: a pen, a book).
+ an: đi vối những danh từ có chữ cái đầu là một nguyên âm (Ví dụ: an egg, an umbrella).
Khi các em nói về hai vật, hai người hoặc hai thứ trở lên các em thêm s vào sau các danh từ (Ví dụ: a table -> two tables; a chair -> three chairs).
Tính từ là từ loại dùng để chỉ tính chất, kích thước, màu sắc, đặc điểm của sự vật.
Ví dụ:
– Tính từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật: good (tốt, đẹp), far (xa), old (già, cũ), nice (đẹp), favourite (ưa thích), exciting (thú vị), new (mới).
– Tính từ chỉ kích thưốc: big (to), small (nhỏ), long (dài).
-Tính từ chỉ màu sắc: red (đỏ), green (xanh lá cây), white (trắng).
-Tính từ chỉ hiện tượng thời tiết: hot (nóng), cold (lạnh), rain- nv (mưa)
Cấu trúc:
S + To be Adjective
(I, They, We, You, She, He, It) (am, are, is) (Tính từ)
-The school is big. (Ngôi trường này to).
-They are white. (Chúng màu trắng).
-It’s an exciting game. (Đó là một trò chơi thú vị)
Trạng từ chỉ tần suất là các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên của hành động, cho biết hành động đó lặp đi lặp lại nhiều lần hay ít, có thường xuyên hay không. Cấc trạng từ chỉ tần suất sắp xếp theo mức độ giảm dần bao gồm:
Always: luôn luôn
Usually: thường xuyên
Often: thường thường
Sometimes: thỉng thoảng
Never: không bao giờ
Ví dụ:
– I often go to English club. (Tôi thường đến câu lạc bộ tiếng Anh)
-I never eat fish. (Tôi không bao giờ ăn cá).
Các trạng từ chỉ tần suất trả lời cho câu hỏi: How often…………? (Có thường xuyên không?
Ví dụ:
-How often do you play football? (Bạn có thường chơi đá bóng không?)
Sometimes. (Thỉnh thoảng).
-How often does she go to school? (Cô ấy có thường đến trường không?)
Usually. (Thường xuyên)
Các đại từ tân ngữ trong tiếng Anh tương ứng với các đại từ chi ngôi là:
Pronouns Object pronouns
I me (tôi)
She her (cô ấy)
He him (anh ấy)
It it (nó)
They them (họ)
We us (chúng tói)
You you (bạn, các bạn)
Ví dụ:
-Listen to her. (Hãy lắng nghe cô ấy)
-Excuse me (xin lỗi)
Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh sẽ đem lại một nền tảng vững chắc cho các bạn muốn sử dụng thành thạo các loại từ trong tiếng Anh.
Hoi An is not only famous for its ancient architecture and charming lantern-lit streets, but…
Khách sạn đẹp ở Hội An đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên…
Hội An là địa điểm du lịch nổi tiếng với vẻ đẹp cổ kính luôn…
Để chuẩn bị cho hành trình đến với Hội An trọn vẹn và hoàn hảo…
Trong vài năm trở lại đây, thưởng thức nghệ thuật đã dần trở thành một…
Hội An, với vẻ đẹp cổ kính và thanh bình, luôn là điểm đến hấp…